BÀI VIẾT
17/06/2023 09:14
GIẤY TỜ TÙY THÂN

Yêu Cầu Giấy Tờ

Một trong những điều quan trọng nhất khi đi máy bay chính là giấy tờ tùy thân. Hãy cùng Vietnam Airlines tìm hiểu thêm các quy định của Bộ Giao thông Vận tải về giấy tờ tùy thân để giúp hành khách chuẩn bị đầy đủ cho chuyến đi. Hành khách phải xuất trình một số giấy tờ sau:
 

Chuyến bay quốc tế

  • Hành khách trên các chuyến bay quốc tế cần mang theo một trong những giấy tờ tùy thân sau:

  • Hộ chiếu
  • Giấy thông hành
  • Giấy tờ khác có giá trị xuất, nhập cảnh theo quy định của pháp luật như thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thẻ căn cước công dân (nếu Việt Nam và quốc gia liên quan ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau)
  • Trường hợp trẻ em không có hộ chiếu riêng thì họ tên, ngày, tháng, năm sinh và ảnh của trẻ em được ghi và dán vào hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ.
  • Chuyến bay Nội địa

    1. Hành khách quốc tịch nước ngoài

  • Hộ chiếu nước ngoài, giấy thông hành, thị thực rời;
  • Thẻ thường trú, thẻ tạm trú;
  • Các loại chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế;
  • Giấy phép lái xe quốc tế hoặc giấy phép lái xe ô tô, mô tô do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp;
  • Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn;
  • Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam;
  • Trong trường hợp hành khách mất hộ chiếu phải có công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của quốc gia hành khách mang quốc tịch hoặc công văn của sở ngoại vụ (có xác nhận của cơ quan công an địa phương nơi hành khách mất hộ chiếu) xác nhận nhân thân và việc mất hộ chiếu của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai. Công hàm, công văn xác nhận có giá trị sử dụng 30 ngày kể từ ngày xác nhận.
  • 2. Hành khách quốc tịch Việt Nam

  • Hành khách từ 14 tuổi trở lên
    1. Hộ chiếu hoặc giấy thông hành;
    2. Thị thực rời, thẻ trường trú, thẻ tạm trú;
    3. Giấy chứng minh nhân dân;
    4. Thẻ Căn cước công dân;
    5. Giấy chứng minh, chứng nhận của công an nhân dân, quân đội nhân dân;
    6. Thẻ đại biểu Quốc hội;
    7. Thẻ đảng viên;
    8. Thẻ nhà báo;
    9. Giấy phép lái xe ô tô, mô tô do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp;
    10. Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn;
    11. Thẻ của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia;
      1. Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam; 
      2. Giấy xác nhận nhân thân do công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận (giấy xác nhận có các thông tin thể hiện nội dung như sau: cơ quan xác nhận, người xác nhận; ngày, tháng, năm xác nhận; họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú của người được xác nhận; lý do xác nhận); Các giấy xác nhận, chứng nhận trên có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận, chứng nhận;  
      3. Giấy chứng nhận của cơ quan thẩm quyền chứng nhận hành khách là người vừa chấp hành xong bản án;
      4. Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID của hành khách (thí điểm từ 01/06/2023 đến 01/08/2023).
    12. Điều kiện giấy tờ

    13. Hành khách dưới 14 tuổi
      1. Hộ chiếu riêng hoặc kèm hộ chiếu của cha mẹ;
      2. Giấy khai sinh;
      3. Giấy chứng sinh (đối với trường hợp dưới 1 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh);
      4. Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng (có giá trị sử dụng trong thời gian 06 tháng kể từ ngày xác nhận). 
      • Là bản chính và còn giá trị sử dụng.
      • Giấy khai sinh, giấy chứng sinh phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.
      • Không chấp nhận giấy tờ tại các mục nêu trên nếu giấy tờ không có ảnh hoặc không theo quy định của pháp luật (trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh, giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc áp giải).
  • Yêu Cầu Thị Thực

    Nhập cảnh Việt Nam

    Để nhập cảnh Việt Nam, hành khách có quốc tịch nước ngoài cần chuẩn bị thị thực. Đối với một số quốc gia nằm trong danh sách miễn thị thực, hành khách có thể nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh (bao gồm ngày nhập cảnh và 14 ngày lưu trú tiếp theo). Vui lòng tham khảo thông tin chi tiết về thời hạn lưu trú cho hành khách được miễn thị thực tại đây.

    Quá cảnh Việt Nam

    Theo thông lệ, hành khách cần chuẩn bị thị thực quá cảnh khi hành trình có một chặng bay nội địa Việt Nam. Tuy nhiên, quy định về thị thực quá cảnh có thể thay đổi theo từng thời điểm. Vietnam Airlines khuyến nghị hành khách nên tìm hiểu quy định liên quan trước mỗi chuyến bay.

    Để biết thêm quy định thị thực và nhập cảnh của các quốc gia, hành khách tham khảo trang tra cứu thông tin của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) tại đây.

ĐÓNG